Khám sức khỏe làm bằng lái xe là thủ tục bắt buộc khi xin cấp mới, cấp đổi hoặc gia hạn giấy phép lái xe. Quy trình này không chỉ nhằm xác định người lái có đủ điều kiện về thể chất và tinh thần để lái xe an toàn, mà còn giúp phát hiện sớm những vấn đề sức khỏe tiềm ẩn có thể gây nguy hiểm khi tham gia giao thông. Trong bối cảnh tai nạn giao thông vẫn diễn biến phức tạp, việc tuân thủ khám sức khỏe làm bằng lái xe càng trở nên quan trọng, góp phần bảo vệ chính người lái và an toàn cho xã hội.

Khám sức khỏe làm bằng lái xe

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe

Dưới đây là bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

CHUYÊN KHOA
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng
NHÓM 1
Áp dụng đối với người lái xe hạng: A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng
NHÓM 2
Áp dụng đối với người lái xe hạng: A và B
NHÓM 3
Áp dụng đối với người lái xe hạng: C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE
TÂM THẦNBệnh lý tâm thần đang ở giai đoạn cấp tính hoặc đang tiến triểnBệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 thángBệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng
THẦN KINHLiệt vận động từ hai chi trở lên– Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị);
– Liệt vận động từ hai chi trở lên;
– Hội chứng ngoại tháp;
– Rối loạn cảm giác sâu;
– Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý
– Động kinh;
– Liệt vận động một chi trở lên;
– Hội chứng ngoại tháp;
– Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu;
– Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý
MẮT– Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);
– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;
– Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);
– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;
– Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.
– Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);
– Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop;
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160° mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°;
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°;
– Bán manh, ám điểm góc;
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;
– Song thị;
– Các bệnh chói sáng;
– Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
TAI – MŨI -HỌNGThính lực ở tai tốt hơn:
– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính)
– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) < 0,4 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).
TIM MẠCH– Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định);
– Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)
– Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ≥ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ≥ 100 mmHg;
– HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu;
– Các bệnh viêm tắc mạch (động-tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô;
– Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định;
– Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown;
– Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định);
– Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành;
– Ghép tim;
– Sau can thiệp tái thông mạch vành;
– Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).
HÔ HẤPCác bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC)– Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC);
– Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát;
– Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.
CƠ – XƯƠNG – KHỚPCụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).– Cứng/dính một khớp lớn;
– Khớp giả ở một vị các xương lớn;
– Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động;
– Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ;
– Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
NỘI TIẾTĐái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦNSử dụng các chất ma túy– Sử dụng các chất ma túy;
– Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ).
– Sử dụng các chất ma túy;
– Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ);
– Sử dụng thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh;
– Lạm dụng chất kích thần, chất gây ảo giác.

Những điều cần biết về mẫu giấy khám sức khỏe làm bằng lái xe

Mẫu giấy khám sức khỏe làm bằng lái xe

Mẫu giấy khám sức khỏe làm bằng lái xe được ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Khám sức khỏe làm bằng lái xe

Khám sức khỏe làm bằng lái xe

Khám sức khỏe làm bằng lái xe

Khám sức khỏe làm bằng lái xe

Hướng dẫn cách ghi giấy khám sức khỏe làm bằng lái xe

(1) Số: ………/GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm: Ghi số giấy khám theo quy tắc 5 (năm) số thứ tự tăng dần/GKSKLX/Mã CSKCB/Năm XX (VD: 00001/GKSKLX/34001/24).

(2) Số CCCD/CC/Hộ chiếu/Định danh công dân: Ghi số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc số Định danh công dân.

(3) Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: Ghi rõ hạng giấy phép lái xe đề nghị và ghi rõ cấp đổi hoặc cấp mới hoặc cấp lại.

(4) Kết luận: Ghi rõ kết luận về tình trạng sức khỏe để lái xe theo một trong các trường hợp sau:

+ Đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe).

+ Không đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe).

+ Đạt tiêu chuẩn sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe) nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại).

+ Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng A1 đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

+ Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng B đối với người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật.

Dịch vụ làm giấy khám sức khỏe lái xe nhanh chóng, giá rẻ

giaykhamsuckhoe.net cung cấp dịch vụ làm giấy khám sức khỏe lái xe với cam kết uy tín, nhanh chóng và chi phí hợp lý.

Khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin cơ bản, đội ngũ nhân viên sẽ hỗ trợ từ A-Z, giúp tiết kiệm tối đa thời gian chờ đợi tại bệnh viện hay cơ sở y tế. Giấy khám sức khỏe lái xe do giaykhamsuckhoe.net cung cấp được thực hiện tại các bệnh viện/phòng khám được cấp phép, có đóng giáp lai mộc đỏ xác nhận ở ảnh chân dung, có chữ ký bác sĩ và đóng dấu hợp pháp, đảm bảo đầy đủ giá trị pháp lý khi nộp hồ sơ làm bằng lái xe.

Bên cạnh tốc độ xử lý nhanh chóng, chúng tôi còn đưa ra mức phí dịch vụ siêu ưu đãi giúp khách hàng tiết kiệm tối đa chi phí. Đồng thời, giaykhamsuckhoe.net cũng thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất về mẫu giấy khám sức khỏe theo thông tư, nghị định hiện hành, giúp khách hàng yên tâm sử dụng mà không lo giấy tờ bị trả lại hay phải làm lại.

Để được hỗ trợ làm giấy khám sức khỏe thi bằng lái xe trong thời gian sớm nhất, bạn hãy liên hệ giaykhamsuckhoe.net qua Hotline/Zalo 0947 075 578. Đội ngũ tư vấn viên luôn sẵn sàng tiếp nhận yêu cầu và hỗ trợ khách hàng 24/7.