Bạn đang tìm hiểu về bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái xe để hoàn tất hồ sơ của mình trước khi thi sát hạch. Vậy, tại bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái xe sẽ thực hiện những nội dung khám gì? Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe được quy định ra sao? Trong bài viết dưới đây, giaykhamsuckhoe.net sẽ cung cấp đến bạn bảng tiêu chuẩn đúng quy định về sức khỏe và một số yêu cầu trong việc làm giấy sức khỏe thi bằng lái xe, cùng tìm hiểu nhé!

Quy định về bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái

Bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái: Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe

Bệnh viện khám sức khỏe nói chung và bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái được quy định rõ ràng trong thông tư 32 của Bộ Y tế ban hành vào năm 2023.

Quy định này nêu rõ: Việc khám sức khỏe phải được thực hiện ở những bệnh viện đảm bảo về cơ sở vật chất và chuyên môn. Đặc biệt phải được Bộ Y tế cấp phép trong việc khám và cấp giấy khám sức khỏe. Cụ thể:

  • Các bệnh viện công từ tuyến huyện (quận) trở lên
  • Các bệnh viện tư có trang thiết bị hiện đại, đội ngũ chuyên môn đảm bảo đúng với quy định của Bộ Y tế, có giấy phép phù hợp.

Tiêu chuẩn sức khỏe người lái xe 

Bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái: Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe

Đến bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái sẽ được các bác sĩ thực hiện các nội dung khám đúng theo quy định và tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe. Điều này được ghi rõ trong thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành. Dưới đây là bản tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe được ban hành trong phụ lục số 1 kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT như sau:

STTTIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE (thực hiện khám tại các bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái xe có đủ thẩm quyền)

Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

CHUYÊN KHOANHÓM 1

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1)

Rối loạn tâm thần mạn tính.NHÓM 3

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)

ITÂM THẦNĐang rối loạn tâm thần cấp.Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.Rối loạn tâm thần mạn tính.
IITHẦN KINHĐộng kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).Động kinh.
Liệt vận động từ hai chi trở lên.Liệt vận động từ hai chi trở lên.Liệt vận động một chi trở lên.
Hội chứng ngoại thápHội chứng ngoại tháp
Rối loạn cảm giác sâu.Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.
IIIMẮT– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.Song thị.
Các bệnh chói sáng.
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).
IVTAI – MŨI – HỌNGThính lực ở tai tốt hơn:

– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

VTIM MẠCHBệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.
Ghép tim.
Sau can thiệp tái thông mạch vành.
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)
VIHÔ HẤPCác bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.
VIICƠ – XƯƠNG – KHỚPCứng/dính một khớp lớn.
Khớp giả ở một vị các xương lớn.
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
VIIINỘI TIẾTĐái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.
IXSỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

> Xem thêm:

Tạm kết

Những nội dung về chủ đề bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái xe và những thông tin về tiêu chuẩn sức khỏe chung của người lái xe mà giaykhamsuckhoe.net vừa cung cấp ở trên hy vọng sẽ giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về các quy định chung khi làm giấy sức khỏe. Nếu muốn tư vấn và hỗ trợ thông tin về địa chỉ các bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái và làm giấy khám sức khỏe lái xe nhanh hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá nhé!

Liên hệ:

Website: https://giaykhamsuckhoe.net

Hotline: 0947075578

One thought on “Bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái: Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe

  1. Pingback: Bệnh viện khám sức khỏe thi bằng lái: Quy định về phân loại

Comments are closed.